Sử dụng internet đã nhiều nhưng bạn có biết ý nghĩa của dòng link ? URL ?

The year of the Internet of 'Critical' Things - Information Age

Trong thời đại tên lửa hiện nay, Internet được mọi người tiếp cận một cách nhanh tróng và thuận tiện. Từ việc truyền tin tới việc giải trí, học tập,… Internet kết nối chúng ta lại với nhau nhiều hơn và phục vụ đa mặt cuộc sống. Nhưng những hiểu biết về internet khá hạn chế về đường đẫn, về vùng miền hay chỉ đơn giản là link đó liệu có an toàn hay không? Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nó một cách kỹ càng hơn.

The year of the Internet of 'Critical' Things - Information AgePhần 1: Địa chỉ internet

Địa chỉ IP (IP là viết tắt của từ tiếng AnhInternet Protocol – giao thức Internet) là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng giao thức Internet.. Địa chỉ IPv4 gồm 4 số thập phân nằm trong dải 0-255 phân cách nhau bởi dấu chấm. Mỗi số được lưu bởi 1 byte và IPv4 có kích thước là 4 byte. vd 192.168.24.5 hay 172.16.0.4 ,… Vậy, IPv4 có khả năng cung cấp 232  địa chỉ. Nhưng vì địa chỉ này đang cạn kiệt dần nên người ta đã đưa vào IPv6 sử dụng 128 bit, dài gấp 4 lần IPv4 nên nó có khả năng cung cấp 2128 địa chỉ.

Có 2 loại địa chỉ IP là IP tĩnh và IP động. Hiện nay, các nhà cung cấp dịch vụ mạng (ISP) ở Việt Nam thường cung cấp địa chỉ IP động cho khách hàng, nếu muốn bạn vẫn có thể yêu cầu ISP cung cấp cho bạn 1 địa chỉ IP tĩnh, tất nhiên là tiền cước sẽ tăng. Địa chỉ IP có thể dễ dàng bị phát hiện ra khi máy tính của bạn lướt qua một trang web, hay khi bạn ở trên IRC ( internet relay chat, một dạng liên lạc cấp tốc qua mạng), hoặc khi bạn kết nối với một ai đó, ai đó gửi cho một một email với đoạn mã java tóm IP,…

Tor là phần mềm máy tính có chức năng xóa dấu vết, ẩn địa chỉ IP xuất xứ của máy truy cập Internet khi gửi hay nhận thông tin qua mạng Internet. Các thông tin trao đổi qua Tor được mã hóa và truyền qua nhiều máy chủ trung gian khác nhau. Nếu một máy trung gian Tor bị truy cập trộm, kẻ trộm cũng không thể đọc được các thông tin của người sử dụng do các thông tin đã được mã hóa. Hacker làm rúng động quê nghèo | Giới trẻ | Thanh Niên

Hệ thống tên miền DNS ( Domain name system ): Do người sử dụng khó có thể nhớ được chỗi số IP khá dài này, vì thế bên cạnh địa chỉ IP người ta có thêm một cái tên mang ý nghĩa dễ nhớ gọi là tên miền. Người ta xây dựng hệ thống địa chỉ internet gọi là hệ thống tên miền DNS để đặt tên cho các host ( máy tính kết nối mạng ) internet. vd: www.dantri.com.vn, www.google.com ,…

Mỗi host trên internet có hai địa chỉ: địa chỉ IPđịa chỉ tên miền được ánh xạ với nhau. Khi người dùng sử dụng tên miền, nó sẽ được ánh xạ sang địa chỉ IP tương ứng.

Tên miền được phân làm ba nhóm: tên miền quốc tế, tên miền quốc giatên miền thứ cấp. Tên miền quốc tếtên miền quốc gia cấp 1 do tổ chức ICANN ( Internet corporation for assigned names and numbers ) quản lý. Tên miền quốc gia cấp thấp hơn do cơ quan quản lý tên miền của từng nước. Tại Việt Nam, cơ quan quản lý tên miền tên miền quốc gia là Trung tâm internet Việt nam trực thuộc Bộ Thông Tin và Truyền Thông. Tên miền là địa chỉ duy nhất trên internet nên không bao giờ có sự trung nhau. Khách hàng đăng ký là người có toàn quyền sở hữu tên miền. Tên miền khi được đăng ký, thường có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó nếu khách hàng sử dụng tiếp tục có nhu cầu sử dụng thì phải làm các thủ tục gia hạn.

Tên miền quốc tế là tên miền có phần đuôi là com, edu, net, org, gov, int, mil, biz, info, ac, pro

tên mô tả
.com Dành cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động thương mại.
.edu Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới giáo dục, đào tạo
.net Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chức năng mạng nói chung
.org Dành cho các tổ chức chính trị, xã hội và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh vực chính trị, xã hội.
.gov Dành cho các cơ quan, tổ chức thuộc bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương.
.int dành cho các tổ chức quốc tế
.mil Dành cho quân sự ( Hoa Kỳ )
.biz Dành cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, tương đương với “.com”
.info Dành cho tổ chức cung cấp các nguồn dữ liệu thông tin về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan tới lĩnh vực cung cấp các nguồn dữ liệu thông tin và thông tin cá nhân.
.ac Dành cho các tổ chức nghiên cứu và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu
.pro Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong những lĩnh vực có tính chuyên ngành cao
.health Dành cho các tổ chức y tế, dược phẩm và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới lĩnh vực y tế, dược phẩm
.name Dành cho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động internet

tenmienquocte

tên miền quốc gia là tên miền có phần đuôi là ký hiệu của mỗi quốc gia: VN ( Việt Nam ), cn( Trung Quốc ), kr ( Hàn Quốc ), jp ( Nhật Bản ), au ( Úc ), uk ( Anh ), fr ( Pháp ), us ( Hoa Kỳ ),…

Tên miền cấp 2 của các quốc gia do tổ chức quản lý mạng internet của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều lên hay ít đi, nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các lĩnh vực tương tự như các lĩnh vực dùng chung nêu trên. vd: .com.vn, .edu.vn,..

 

Loading

4.7/5 - (3 bình chọn)